Thứ Tư, 28 tháng 4, 2021

[Cập nhật] bảo hiểm 2 chiều ô

 

[Cập nhật] bảo hiểm 2 chiều ô tô

[Cập nhật] bảo hiểm 2 chiều ô tô

[Cập nhật] bảo hiểm 2 chiều ô tô 0888605666

Hợp đồng bảo hiểm 2 chiều ô tô

Hơp đồng bảo hiểm 2 chiều ô tô bao gồm :
1.1 Quy tắc bảo hiểm kết hợp xe ôtô do PJICO ban hành: Là các điều khoản quy định quyền lợi, trách nhiệm của Chủ xe, lái xe và PJICO trong việc giao kết hợp đồng.
1.2 Hợp đồng bảo hiểm 2 chiều ô tô : Là văn bản thoả thuận giữa Chủ xe và PJICO, theo đó Chủ xe phải đóng phí bảo hiểm, PJICO phải trả tiền bảo hiểm khi có các sự kiện bảo hiểm xảy ra trong phạm vi điều chỉnh của quy tắc này.
1.3 Giấy chứng nhận bảo hiểm 2 chiều ô tô do PJICO cấp theo yêu cầu bảo hiểm của Chủ xe là bộ phận không thể tách rời hợp đồng bảo hiểm; Là bằng chứng ký kết Hợp đồng bảo hiểm trong trường hợp giữa Chủ xe và PJICO không ký kết hợp đồng bảo hiểm và được điều chỉnh theo Quy tắc này.
1.4 Giấy yêu cầu bảo hiểm2 chiều ô tô (theo mẫu của PJICO) để Chủ xe yêu cầu bảo hiểm và thiết lập hợp đồng bảo hiểm là một bộ phận cấu thành và không tách rời của Hợp đồng bảo hiểm. Khi yêu cầu bảo hiểm, Chủ xe phải kê khai đầy đủ và trung thực những nội dung trong Giấy yêu cầu bảo hiểm 2 chiều ô tô.
1.5  Các sửa đổi bổ sung, các thoả thuận khác được lập thành văn bản  giữa Chủ xe và  PJICO cũng là một bộ phận của Hợp đồng bảo hiểm 2 chiều ô tô trong quá trình thực hiện hợp đồng giữa PJICO và Chủ xe

Phạm vi bảo hiểm 2 chiều ô tô

1. PJICO bồi thường cho Chủ xe những thiệt hại vật chất xe xảy ra do:  
  1. Tai nạn bất ngờ, ngoài sự kiểm soát của Chủ xe, lái xe trong các trường hợp: Đâm va, lật,  đổ, hoả hoạn, cháy, nổ, các vật thể khác tác động lên xe cơ giới.
  2. Những rủi ro bất khả kháng do thiên nhiên: Bão, lũ, lụt, sét đánh, động đất, mưa đá, sụt lở, sóng thần …       
  3. Mất toàn bộ xe trong các trường hợp: xe bị mất trộm, xe bị cướp.
  1. Ngoài ra PJICO còn thanh toán những chi phí cần thiết và hợp lý phát sinh do tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm 2 chiều ô tô nhằm:
    1. Ngăn ngừa, hạn chế tổn thất phát sinh thêm, bảo vệ và đưa xe   thiệt hại tới nơi sửa chữa gần nhất nhưng tối đa không vượt quá 10% số tiền bảo hiểm 2 chiều ô tô.
2.2  Giám định tổn thất nếu thuộc trách nhiệm của bảo hiểm 2 chiều ô tô.
Trong mọi trường hợp tổng số tiền bồi thường thực tế của PJICO (bao gồm cả chi phí trên) không vượt quá số tiền bảo hiểm được ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm 2 chiều ô tô

*** Tải quy tắc bảo hiểm ô tô đầy đủ

*** Tải Giấy yêu cầu bảo hiểm ô tô


0888605666

Bảo hiểm mọi rủi ro tài sản, quy tắc bảo hiểm lắp đặt, bảo hiểm ô tô, bảo hiểm tai nạn con người 24/24, bảo hiểm trách nhiệm, bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu, bảo hiểm cháy nổ bắt buộc, bảo hiểm công trình xây dựng, bảo hiểm nhà xưởng,bảo hiểm vật chất xe ô tô, bảo hiểm tòa nhà ở tphcm,bảo hiểm hàng hóa chở xá, bảo hiểm công trình, giá bảo hiểm ô tô hai chiều,bảo hiểm thân vỏ xe ô tô, bảo hiểm tòa nhà,bảo hiểm cháy nổ mất cắp ô tô, Tư vấn bảo hiểm mọi rủi ro công nghiệp, Giá bảo hiểm ô tô hai chiều,bảo hiểm thân vỏ xe ô tô, giá bảo hiểm hàng hoá xuất nhập khẩu, bảo hiểm hàng hoá chở xá ở tphcm,Bảo hiểm tai nạn người lao độngMua bảo hiểm tai nạn cho công nhân, bảo hiểm cháy nổ bắt buộc tòa nhà, bảo hiểm lắp đặt công trình ở tphcm,bảo hiểm công trình xây dựng ở tphcm,bảo hiểm mọi rủi ro tài sản ở tphcm , bảo hiểm hỏa hoạn công ty nệm, Bảo hiểm cháy nổ nhà xưởng , bảo hiểm ô tô 2 chiều ,  bảo hiểm cháy nổ nhà hàng , bảo hiểm máy móc,[Cập nhật] mua bảo hiểm hàng hóa, [Cập nhật] bảo hiểm 2 chiều ô tô, [Cập nhật] bảo hiểm kho hàng, [Cập nhật] bảo hiểm cháy nổ kho hàng

[Cập nhật] bảo hiểm 2 chiều ô tô

[Cập nhật] bảo hiểm 2 chiều ô tô

[Cập nhật] bảo hiểm 2 chiều ô tô 0888605666

Hợp đồng bảo hiểm 2 chiều ô tô

Hơp đồng bảo hiểm 2 chiều ô tô bao gồm :
1.1 Quy tắc bảo hiểm kết hợp xe ôtô do PJICO ban hành: Là các điều khoản quy định quyền lợi, trách nhiệm của Chủ xe, lái xe và PJICO trong việc giao kết hợp đồng.
1.2 Hợp đồng bảo hiểm 2 chiều ô tô : Là văn bản thoả thuận giữa Chủ xe và PJICO, theo đó Chủ xe phải đóng phí bảo hiểm, PJICO phải trả tiền bảo hiểm khi có các sự kiện bảo hiểm xảy ra trong phạm vi điều chỉnh của quy tắc này.
1.3 Giấy chứng nhận bảo hiểm 2 chiều ô tô do PJICO cấp theo yêu cầu bảo hiểm của Chủ xe là bộ phận không thể tách rời hợp đồng bảo hiểm; Là bằng chứng ký kết Hợp đồng bảo hiểm trong trường hợp giữa Chủ xe và PJICO không ký kết hợp đồng bảo hiểm và được điều chỉnh theo Quy tắc này.
1.4 Giấy yêu cầu bảo hiểm2 chiều ô tô (theo mẫu của PJICO) để Chủ xe yêu cầu bảo hiểm và thiết lập hợp đồng bảo hiểm là một bộ phận cấu thành và không tách rời của Hợp đồng bảo hiểm. Khi yêu cầu bảo hiểm, Chủ xe phải kê khai đầy đủ và trung thực những nội dung trong Giấy yêu cầu bảo hiểm 2 chiều ô tô.
1.5  Các sửa đổi bổ sung, các thoả thuận khác được lập thành văn bản  giữa Chủ xe và  PJICO cũng là một bộ phận của Hợp đồng bảo hiểm 2 chiều ô tô trong quá trình thực hiện hợp đồng giữa PJICO và Chủ xe

Phạm vi bảo hiểm 2 chiều ô tô

1. PJICO bồi thường cho Chủ xe những thiệt hại vật chất xe xảy ra do:  
  1. Tai nạn bất ngờ, ngoài sự kiểm soát của Chủ xe, lái xe trong các trường hợp: Đâm va, lật,  đổ, hoả hoạn, cháy, nổ, các vật thể khác tác động lên xe cơ giới.
  2. Những rủi ro bất khả kháng do thiên nhiên: Bão, lũ, lụt, sét đánh, động đất, mưa đá, sụt lở, sóng thần …       
  3. Mất toàn bộ xe trong các trường hợp: xe bị mất trộm, xe bị cướp.
  1. Ngoài ra PJICO còn thanh toán những chi phí cần thiết và hợp lý phát sinh do tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm 2 chiều ô tô nhằm:
    1. Ngăn ngừa, hạn chế tổn thất phát sinh thêm, bảo vệ và đưa xe   thiệt hại tới nơi sửa chữa gần nhất nhưng tối đa không vượt quá 10% số tiền bảo hiểm 2 chiều ô tô.
2.2  Giám định tổn thất nếu thuộc trách nhiệm của bảo hiểm 2 chiều ô tô.
Trong mọi trường hợp tổng số tiền bồi thường thực tế của PJICO (bao gồm cả chi phí trên) không vượt quá số tiền bảo hiểm được ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm 2 chiều ô tô

*** Tải quy tắc bảo hiểm ô tô đầy đủ

*** Tải Giấy yêu cầu bảo hiểm ô tô


0888605666

Bảo hiểm mọi rủi ro tài sản, quy tắc bảo hiểm lắp đặt, bảo hiểm ô tô, bảo hiểm tai nạn con người 24/24, bảo hiểm trách nhiệm, bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu, bảo hiểm cháy nổ bắt buộc, bảo hiểm công trình xây dựng, bảo hiểm nhà xưởng,bảo hiểm vật chất xe ô tô, bảo hiểm tòa nhà ở tphcm,bảo hiểm hàng hóa chở xá, bảo hiểm công trình, giá bảo hiểm ô tô hai chiều,bảo hiểm thân vỏ xe ô tô, bảo hiểm tòa nhà,bảo hiểm cháy nổ mất cắp ô tô, Tư vấn bảo hiểm mọi rủi ro công nghiệp, Giá bảo hiểm ô tô hai chiều,bảo hiểm thân vỏ xe ô tô, giá bảo hiểm hàng hoá xuất nhập khẩu, bảo hiểm hàng hoá chở xá ở tphcm,Bảo hiểm tai nạn người lao độngMua bảo hiểm tai nạn cho công nhân, bảo hiểm cháy nổ bắt buộc tòa nhà, bảo hiểm lắp đặt công trình ở tphcm,bảo hiểm công trình xây dựng ở tphcm,bảo hiểm mọi rủi ro tài sản ở tphcm , bảo hiểm hỏa hoạn công ty nệm, Bảo hiểm cháy nổ nhà xưởng , bảo hiểm ô tô 2 chiều ,  bảo hiểm cháy nổ nhà hàng , bảo hiểm máy móc,[Cập nhật] mua bảo hiểm hàng hóa, [Cập nhật] bảo hiểm 2 chiều ô tô, [Cập nhật] bảo hiểm kho hàng, [Cập nhật] bảo hiểm cháy nổ kho hàng

[Cập nhật] mua bảo hiểm hàng

 

[Cập nhật] mua bảo hiểm hàng hóa
[Cập nhật] mua bảo hiểm hàng hóa

[Cập nhật] mua bảo hiểm hàng hóa - 0888605666

Chúng tôi nhận bảo hiểm hàng hóa trong kho và hàng hóa trong quá trình vận chuyển. Có thể mua bảo hiểm cho nhà kho chứa hàng hóa và các thiết bị kèm theo khác
Bồi thường bảo hiểm hàng hóa
1. Nguyên tắc bồi thường bảo hiểm

Doanh nghiệp bảo hiểm hàng hóa thực hiện xem xét, giải quyết bồi thường bảo hiểm theo quy định pháp luật về kinh doanh bảo hiểm và theo nguyên tắc sau:
a) Số tiền bồi thường bảo hiểm hàng hóa đối với tài sản bị thiệt hại không vượt quá số tiền bảo hiểm của tài sản đó (đã được thỏa thuận và ghi trong hợp đồng bảo hiểm hàng hóa, Giấy chứng nhận bảo hiểm hàng hóa), trừ đi mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định Số: 23/2018/NĐ-CP.
b) Giảm trừ tối đa 10% số tiền bồi thường bảo hiểm trong trường hợp cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ không thực hiện đầy đủ, đúng thời hạn các kiến nghị tại Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy, chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy, dẫn đến tăng thiệt hại khi xảy ra cháy, nổ.
c) Không có trách nhiệm bồi thường bảo hiểm đối với những khoản tiền phát sinh, tăng thêm do hành vi gian lận bảo hiểm theo quy định tại Bộ luật hình sự.
2. Hồ sơ bồi thường bảo hiểm hàng hóa
Hồ sơ bồi thường bảo hiểm hàng hóa bao gồm các tài liệu sau:
a) Văn bản yêu cầu bồi thường của bên mua bảo hiểm hàng hóa.
b) Tài liệu liên quan đến đối tượng bảo hiểm, bao gồm: Hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm hàng hóa .
c) Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tại thời điểm gần nhất thời điểm xảy ra sự kiện bảo hiểm (bản sao).
d) Biên bản giám định của doanh nghiệp bảo hiểm hoặc người được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền.
đ) Văn bản kết luận hoặc thông báo về nguyên nhân vụ cháy, nổ của cơ quan có thẩm quyền (bản sao) hoặc các bằng chứng chứng minh nguyên nhân vụ cháy, nổ.
e) Bản kê khai thiệt hại và các giấy tờ chứng minh thiệt hại.

** Nghị định 23 về bảo hiểm cháy nổ
 
*** Tải Giấy yêu cầu bảo hiểm

 Mua bảo hiểm vui lòng liên hệ điện thoại , zalo,face hoặc quét mã qr code bên dưới
0888605666

Bảo hiểm mọi rủi ro tài sản, quy tắc bảo hiểm lắp đặt, bảo hiểm ô tô, bảo hiểm tai nạn con người 24/24, bảo hiểm trách nhiệm, bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu, bảo hiểm cháy nổ bắt buộc, bảo hiểm công trình xây dựng, bảo hiểm nhà xưởng,bảo hiểm vật chất xe ô tô, bảo hiểm tòa nhà ở tphcm,bảo hiểm hàng hóa chở xá, bảo hiểm công trình, giá bảo hiểm ô tô hai chiều,bảo hiểm thân vỏ xe ô tô, bảo hiểm tòa nhà,bảo hiểm cháy nổ mất cắp ô tô, Tư vấn bảo hiểm mọi rủi ro công nghiệp, Giá bảo hiểm ô tô hai chiều,bảo hiểm thân vỏ xe ô tô, giá bảo hiểm hàng hoá xuất nhập khẩu, bảo hiểm hàng hoá chở xá ở tphcm,Bảo hiểm tai nạn người lao độngMua bảo hiểm tai nạn cho công nhân, bảo hiểm cháy nổ bắt buộc tòa nhà, bảo hiểm lắp đặt công trình ở tphcm,bảo hiểm công trình xây dựng ở tphcm,bảo hiểm mọi rủi ro tài sản ở tphcm , bảo hiểm hỏa hoạn công ty nệm, Bảo hiểm cháy nổ nhà xưởng , bảo hiểm ô tô 2 chiều ,  bảo hiểm cháy nổ nhà hàng , bảo hiểm máy móc,[Cập nhật] mua bảo hiểm hàng hóa, [Cập nhật] bảo hiểm 2 chiều ô tô, [Cập nhật] bảo hiểm kho hàng, [Cập nhật] bảo hiểm cháy nổ kho hàng

[Cập nhật] mua bảo hiểm hàng hóa
[Cập nhật] mua bảo hiểm hàng hóa

[Cập nhật] mua bảo hiểm hàng hóa - 0888605666

Chúng tôi nhận bảo hiểm hàng hóa trong kho và hàng hóa trong quá trình vận chuyển. Có thể mua bảo hiểm cho nhà kho chứa hàng hóa và các thiết bị kèm theo khác
Bồi thường bảo hiểm hàng hóa
1. Nguyên tắc bồi thường bảo hiểm

Doanh nghiệp bảo hiểm hàng hóa thực hiện xem xét, giải quyết bồi thường bảo hiểm theo quy định pháp luật về kinh doanh bảo hiểm và theo nguyên tắc sau:
a) Số tiền bồi thường bảo hiểm hàng hóa đối với tài sản bị thiệt hại không vượt quá số tiền bảo hiểm của tài sản đó (đã được thỏa thuận và ghi trong hợp đồng bảo hiểm hàng hóa, Giấy chứng nhận bảo hiểm hàng hóa), trừ đi mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định Số: 23/2018/NĐ-CP.
b) Giảm trừ tối đa 10% số tiền bồi thường bảo hiểm trong trường hợp cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ không thực hiện đầy đủ, đúng thời hạn các kiến nghị tại Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy, chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy, dẫn đến tăng thiệt hại khi xảy ra cháy, nổ.
c) Không có trách nhiệm bồi thường bảo hiểm đối với những khoản tiền phát sinh, tăng thêm do hành vi gian lận bảo hiểm theo quy định tại Bộ luật hình sự.
2. Hồ sơ bồi thường bảo hiểm hàng hóa
Hồ sơ bồi thường bảo hiểm hàng hóa bao gồm các tài liệu sau:
a) Văn bản yêu cầu bồi thường của bên mua bảo hiểm hàng hóa.
b) Tài liệu liên quan đến đối tượng bảo hiểm, bao gồm: Hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm hàng hóa .
c) Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tại thời điểm gần nhất thời điểm xảy ra sự kiện bảo hiểm (bản sao).
d) Biên bản giám định của doanh nghiệp bảo hiểm hoặc người được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền.
đ) Văn bản kết luận hoặc thông báo về nguyên nhân vụ cháy, nổ của cơ quan có thẩm quyền (bản sao) hoặc các bằng chứng chứng minh nguyên nhân vụ cháy, nổ.
e) Bản kê khai thiệt hại và các giấy tờ chứng minh thiệt hại.

** Nghị định 23 về bảo hiểm cháy nổ
 
*** Tải Giấy yêu cầu bảo hiểm

 Mua bảo hiểm vui lòng liên hệ điện thoại , zalo,face hoặc quét mã qr code bên dưới
0888605666

Bảo hiểm mọi rủi ro tài sản, quy tắc bảo hiểm lắp đặt, bảo hiểm ô tô, bảo hiểm tai nạn con người 24/24, bảo hiểm trách nhiệm, bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu, bảo hiểm cháy nổ bắt buộc, bảo hiểm công trình xây dựng, bảo hiểm nhà xưởng,bảo hiểm vật chất xe ô tô, bảo hiểm tòa nhà ở tphcm,bảo hiểm hàng hóa chở xá, bảo hiểm công trình, giá bảo hiểm ô tô hai chiều,bảo hiểm thân vỏ xe ô tô, bảo hiểm tòa nhà,bảo hiểm cháy nổ mất cắp ô tô, Tư vấn bảo hiểm mọi rủi ro công nghiệp, Giá bảo hiểm ô tô hai chiều,bảo hiểm thân vỏ xe ô tô, giá bảo hiểm hàng hoá xuất nhập khẩu, bảo hiểm hàng hoá chở xá ở tphcm,Bảo hiểm tai nạn người lao độngMua bảo hiểm tai nạn cho công nhân, bảo hiểm cháy nổ bắt buộc tòa nhà, bảo hiểm lắp đặt công trình ở tphcm,bảo hiểm công trình xây dựng ở tphcm,bảo hiểm mọi rủi ro tài sản ở tphcm , bảo hiểm hỏa hoạn công ty nệm, Bảo hiểm cháy nổ nhà xưởng , bảo hiểm ô tô 2 chiều ,  bảo hiểm cháy nổ nhà hàng , bảo hiểm máy móc,[Cập nhật] mua bảo hiểm hàng hóa, [Cập nhật] bảo hiểm 2 chiều ô tô, [Cập nhật] bảo hiểm kho hàng, [Cập nhật] bảo hiểm cháy nổ kho hàng

bảo hiểm cháy nổ nhà ở

 

bảo hiểm cháy nổ nhà ở
bảo hiểm cháy nổ nhà ở

bảo hiểm cháy nổ nhà ở - 0888605666

PHẠM VI BẢO HIỂM
PHẦN I - TỔN THẤT HOẶC THIỆT HẠI ĐỐI VỚI NGÔI NHÀ
PJICO sẽ bồi thường cho Người được bảo hiểm cháy nổ nhà ở những tổn thất hoặc thiệt hại đối với Ngôi nhà gây ra bởi một rủi ro được bảo hiểm cháy nổ nhà ở.
PJICO có thể lựa chọn phương án sửa chữa, khôi phục hoặc thay thế bất kỳ tài sản bị tổn thất, thiệt hại hoặc bồi thường bằng tiền cho giá trị tổn thất hoặc thiệt hại.
Với điều kiện là theo Phần I, Ngôi nhà được hiểu là không bao gồm:
  1. tài sản không thuộc sở hữu của Người được bảo hiểm cháy nổ nhà ở hoặc Người được bảo hiểm nhà tư nhân không chịu trách nhiệm pháp lý đối với những tài sản đó;
  2. tài sản mà giá trị đã được bao gồm trong Tổng số tiền bảo hiểm của phần Tài sản bên trong.
Trừ khi được quy định cụ thể, Ngôi nhà do Người được bảo hiểm cháy nổ nhà ở kê khai phải được xây bằng gạch, đá hoặc xi măng và được lợp mái bằng xi măng, đá, ngói, kim loại, amiăng hoặc hợp chất của amiăng và các thành phần vô cơ không cháy khác.
CƠ SỞ BẢO HIỂM
Nếu tại thời điểm xảy ra tổn thất hoặc thiệt hại được xem xét bồi thường theo quy định tại Phần I, giá trị của Ngôi nhà lớn hơn Số tiền bảo hiểm thì Người được bảo hiểm cháy nổ nhà ở sẽ được xem là tự bảo hiểm cho phần chênh lệch giá trị đó và sẽ tự gánh chịu một phần tổn thất hoặc thiệt hại theo tỷ lệ bảo hiểm dưới giá trị tương ứng. Điều kiện này được áp dụng riêng rẽ cho từng đồ vật của Ngôi nhà
PHẦN II - TỔN THẤT HOẶC THIỆT HẠI ĐỐI VỚI TÀI SẢN BÊN TRONG
PJICO sẽ bồi thường cho Người được bảo hiểm cháy nổ nhà ở số tiền tối đa bằng với các Hạn mức trách nhiệm quy định trong Bộ hợp đồng về các tổn thất hoặc thiệt hại đối với Tài sản bên trong Ngôi nhà do một rủi ro được bảo hiểm cháy nổ nhà ở gây ra.
Với điều kiện là:
(1)        Phần II không áp dụng đối với:
(a) các tài sản đã được bảo hiểm theo một loại hình/ đơn bảo hiểm cháy nổ nhà ở khác,
(b) tài sản được dỡ bỏ để bán giảm giá hoặc trưng bày triển lãm hoặc cất vào kho chứa đồ đạc.
(2)        Với điều kiện là Tài sản bên trong sẽ loại trừ:
(a) các tài sản được bảo hiểm đặc thù hơn theo các Đơn bảo hiểm nhà tư nhân khác;
(b) vàng thỏi hoặc đá quý, tác phẩm nghệ thuật, bản thảo, bản kế hoạch, tranh ảnh hoặc bản vẽ thiết kế, mô hình, khuôn mẫu, huân chương, tiền xu hoặc sách quý, chứng khoán, bản giao ước hoặc tài liệu dưới mọi hình thức, tem thư, tiền xu hoặc tiền mặt, hối phiếu ngân hàng, séc, séc du lịch, lệnh chuyển tiền, lệnh gửi bằng bưu điện, hối phiếu, giấy hẹn trả tiền, sổ sách kế toán hoặc các loại sổ sách kinh doanh khác, xe máy hoặc phụ tùng, xe đạp, vật nuôi trừ khi được nêu rõ trong Bộ hợp đồng bảo hiểm ;
(c) bất kỳ bộ phận nào thuộc kết cấu hoặc trần của Ngôi nhà, giấy dán tường và các vật tương tự hoặc ti vi, ăng ten, máy móc thiết bị, cột ăng ten, tháp được đặt ngoài trời;
(d) bất kỳ tài sản nào mà giá trị đã được bao gồm trong Tổng số tiền bảo hiểm cháy nổ nhà ở của phần Ngôi nhà
 
Tải quy tắc điều khoản bảo hiểm đầy đủ


Mua bảo hiểm vui lòng liên hệ điện thoại , zalo,face hoặc quét mã qr code bên dưới
0888605666

 

Bảo hiểm mọi rủi ro tài sản, quy tắc bảo hiểm lắp đặt, bảo hiểm ô tô, bảo hiểm tai nạn con người 24/24, bảo hiểm trách nhiệm, bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu, bảo hiểm cháy nổ bắt buộc, bảo hiểm công trình xây dựng, bảo hiểm nhà xưởng,bảo hiểm vật chất xe ô tô, bảo hiểm tòa nhà ở tphcm,bảo hiểm hàng hóa chở xá, bảo hiểm công trình, giá bảo hiểm ô tô hai chiều,bảo hiểm thân vỏ xe ô tô, bảo hiểm tòa nhà,bảo hiểm cháy nổ mất cắp ô tô, Tư vấn bảo hiểm mọi rủi ro công nghiệp, Giá bảo hiểm ô tô hai chiều,bảo hiểm thân vỏ xe ô tô, giá bảo hiểm hàng hoá xuất nhập khẩu, bảo hiểm hàng hoá chở xá ở tphcm,Bảo hiểm tai nạn người lao độngMua bảo hiểm tai nạn cho công nhân, bảo hiểm cháy nổ bắt buộc tòa nhà, bảo hiểm lắp đặt công trình ở tphcm,bảo hiểm công trình xây dựng ở tphcm,bảo hiểm mọi rủi ro tài sản ở tphcm , bảo hiểm hỏa hoạn công ty nệm, Bảo hiểm cháy nổ nhà xưởng , bảo hiểm ô tô 2 chiều ,  bảo hiểm cháy nổ nhà hàng , bảo hiểm máy móc,[Cập nhật] mua bảo hiểm hàng hóa, [Cập nhật] bảo hiểm 2 chiều ô tô, [Cập nhật] bảo hiểm kho hàng, [Cập nhật] bảo hiểm cháy nổ kho hàng

bảo hiểm cháy nổ nhà ở
bảo hiểm cháy nổ nhà ở

bảo hiểm cháy nổ nhà ở - 0888605666

PHẠM VI BẢO HIỂM
PHẦN I - TỔN THẤT HOẶC THIỆT HẠI ĐỐI VỚI NGÔI NHÀ
PJICO sẽ bồi thường cho Người được bảo hiểm cháy nổ nhà ở những tổn thất hoặc thiệt hại đối với Ngôi nhà gây ra bởi một rủi ro được bảo hiểm cháy nổ nhà ở.
PJICO có thể lựa chọn phương án sửa chữa, khôi phục hoặc thay thế bất kỳ tài sản bị tổn thất, thiệt hại hoặc bồi thường bằng tiền cho giá trị tổn thất hoặc thiệt hại.
Với điều kiện là theo Phần I, Ngôi nhà được hiểu là không bao gồm:
  1. tài sản không thuộc sở hữu của Người được bảo hiểm cháy nổ nhà ở hoặc Người được bảo hiểm nhà tư nhân không chịu trách nhiệm pháp lý đối với những tài sản đó;
  2. tài sản mà giá trị đã được bao gồm trong Tổng số tiền bảo hiểm của phần Tài sản bên trong.
Trừ khi được quy định cụ thể, Ngôi nhà do Người được bảo hiểm cháy nổ nhà ở kê khai phải được xây bằng gạch, đá hoặc xi măng và được lợp mái bằng xi măng, đá, ngói, kim loại, amiăng hoặc hợp chất của amiăng và các thành phần vô cơ không cháy khác.
CƠ SỞ BẢO HIỂM
Nếu tại thời điểm xảy ra tổn thất hoặc thiệt hại được xem xét bồi thường theo quy định tại Phần I, giá trị của Ngôi nhà lớn hơn Số tiền bảo hiểm thì Người được bảo hiểm cháy nổ nhà ở sẽ được xem là tự bảo hiểm cho phần chênh lệch giá trị đó và sẽ tự gánh chịu một phần tổn thất hoặc thiệt hại theo tỷ lệ bảo hiểm dưới giá trị tương ứng. Điều kiện này được áp dụng riêng rẽ cho từng đồ vật của Ngôi nhà
PHẦN II - TỔN THẤT HOẶC THIỆT HẠI ĐỐI VỚI TÀI SẢN BÊN TRONG
PJICO sẽ bồi thường cho Người được bảo hiểm cháy nổ nhà ở số tiền tối đa bằng với các Hạn mức trách nhiệm quy định trong Bộ hợp đồng về các tổn thất hoặc thiệt hại đối với Tài sản bên trong Ngôi nhà do một rủi ro được bảo hiểm cháy nổ nhà ở gây ra.
Với điều kiện là:
(1)        Phần II không áp dụng đối với:
(a) các tài sản đã được bảo hiểm theo một loại hình/ đơn bảo hiểm cháy nổ nhà ở khác,
(b) tài sản được dỡ bỏ để bán giảm giá hoặc trưng bày triển lãm hoặc cất vào kho chứa đồ đạc.
(2)        Với điều kiện là Tài sản bên trong sẽ loại trừ:
(a) các tài sản được bảo hiểm đặc thù hơn theo các Đơn bảo hiểm nhà tư nhân khác;
(b) vàng thỏi hoặc đá quý, tác phẩm nghệ thuật, bản thảo, bản kế hoạch, tranh ảnh hoặc bản vẽ thiết kế, mô hình, khuôn mẫu, huân chương, tiền xu hoặc sách quý, chứng khoán, bản giao ước hoặc tài liệu dưới mọi hình thức, tem thư, tiền xu hoặc tiền mặt, hối phiếu ngân hàng, séc, séc du lịch, lệnh chuyển tiền, lệnh gửi bằng bưu điện, hối phiếu, giấy hẹn trả tiền, sổ sách kế toán hoặc các loại sổ sách kinh doanh khác, xe máy hoặc phụ tùng, xe đạp, vật nuôi trừ khi được nêu rõ trong Bộ hợp đồng bảo hiểm ;
(c) bất kỳ bộ phận nào thuộc kết cấu hoặc trần của Ngôi nhà, giấy dán tường và các vật tương tự hoặc ti vi, ăng ten, máy móc thiết bị, cột ăng ten, tháp được đặt ngoài trời;
(d) bất kỳ tài sản nào mà giá trị đã được bao gồm trong Tổng số tiền bảo hiểm cháy nổ nhà ở của phần Ngôi nhà
 
Tải quy tắc điều khoản bảo hiểm đầy đủ


Mua bảo hiểm vui lòng liên hệ điện thoại , zalo,face hoặc quét mã qr code bên dưới
0888605666

 

Bảo hiểm mọi rủi ro tài sản, quy tắc bảo hiểm lắp đặt, bảo hiểm ô tô, bảo hiểm tai nạn con người 24/24, bảo hiểm trách nhiệm, bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu, bảo hiểm cháy nổ bắt buộc, bảo hiểm công trình xây dựng, bảo hiểm nhà xưởng,bảo hiểm vật chất xe ô tô, bảo hiểm tòa nhà ở tphcm,bảo hiểm hàng hóa chở xá, bảo hiểm công trình, giá bảo hiểm ô tô hai chiều,bảo hiểm thân vỏ xe ô tô, bảo hiểm tòa nhà,bảo hiểm cháy nổ mất cắp ô tô, Tư vấn bảo hiểm mọi rủi ro công nghiệp, Giá bảo hiểm ô tô hai chiều,bảo hiểm thân vỏ xe ô tô, giá bảo hiểm hàng hoá xuất nhập khẩu, bảo hiểm hàng hoá chở xá ở tphcm,Bảo hiểm tai nạn người lao độngMua bảo hiểm tai nạn cho công nhân, bảo hiểm cháy nổ bắt buộc tòa nhà, bảo hiểm lắp đặt công trình ở tphcm,bảo hiểm công trình xây dựng ở tphcm,bảo hiểm mọi rủi ro tài sản ở tphcm , bảo hiểm hỏa hoạn công ty nệm, Bảo hiểm cháy nổ nhà xưởng , bảo hiểm ô tô 2 chiều ,  bảo hiểm cháy nổ nhà hàng , bảo hiểm máy móc,[Cập nhật] mua bảo hiểm hàng hóa, [Cập nhật] bảo hiểm 2 chiều ô tô, [Cập nhật] bảo hiểm kho hàng, [Cập nhật] bảo hiểm cháy nổ kho hàng

[Cập nhật] mua bảo hiểm cháy nổ

 

[Cập nhật] mua bảo hiểm cháy nổ
[Cập nhật] mua bảo hiểm cháy nổ

[Cập nhật] mua bảo hiểm cháy nổ - 0888605666

Bồi thường bảo hiểm cháy nổ
1. Nguyên tắc bồi thường bảo hiểm cháy nổ
Doanh nghiệp bảo hiểm cháy nổ thực hiện xem xét, giải quyết bồi thường bảo hiểm theo quy định pháp luật về kinh doanh bảo hiểm và theo nguyên tắc sau:
a) Số tiền bồi thường bảo hiểm đối với tài sản bị thiệt hại không vượt quá số tiền bảo hiểm của tài sản đó (đã được thỏa thuận và ghi trong hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm cháy nổ), trừ đi mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định Số: 23/2018/NĐ-CP này.
b) Giảm trừ tối đa 10% số tiền bồi thường bảo hiểm trong trường hợp cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ không thực hiện đầy đủ, đúng thời hạn các kiến nghị tại Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy, chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy, dẫn đến tăng thiệt hại khi xảy ra cháy, nổ.
c) Không có trách nhiệm bồi thường bảo hiểm đối với những khoản tiền phát sinh, tăng thêm do hành vi gian lận bảo hiểm theo quy định tại Bộ luật hình sự.
2. Hồ sơ bồi thường bảo hiểm cháy nổ
Hồ sơ bồi thường bảo hiểm cháy nổ bắt buộc bao gồm các tài liệu sau:
a) Văn bản yêu cầu bồi thường của bên mua bảo hiểm cháy nổ.
b) Tài liệu liên quan đến đối tượng bảo hiểm, bao gồm: Hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm.
c) Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tại thời điểm gần nhất thời điểm xảy ra sự kiện bảo hiểm (bản sao).
d) Biên bản giám định của doanh nghiệp bảo hiểm hoặc người được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền.
đ) Văn bản kết luận hoặc thông báo về nguyên nhân vụ cháy, nổ của cơ quan có thẩm quyền (bản sao) hoặc các bằng chứng chứng minh nguyên nhân vụ cháy, nổ.
e) Bản kê khai thiệt hại và các giấy tờ chứng minh thiệt hại.

Số tiền bảo hiểm cháy nổ

1. Số tiền bảo hiểm là giá trị tính thành tiền theo giá thị trường của tài sản phải tham gia bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc tại thời điểm tham gia bảo hiểm.
2. Trường hợp không xác định được giá thị trường của tài sản thì số tiền bảo hiểm do các bên thỏa thuận. Cụ thể như sau:
a. Trường hợp đối tượng được bảo hiểm là tài sản thì số tiền bảo hiểm là giá trị tính thành tiền theo giá trị còn lại hoặc giá trị thay thế mới của tài sản tại thời điểm tham gia bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc thoả thuận.
b. Trường hợp đối tượng được bảo hiểm là hàng hoá (nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm) thì số tiền bảo hiểm là giá trị tính thành tiền theo khai báo của bên mua bảo hiểm

Hình thức bồi thường

1. Bên mua bảo hiểm cháy nổ và doanh nghiệp bảo hiểm cháy nổ bắt buộc có thể thoả thuận một trong các hình thức bồi thường sau đây:
a) Sửa chữa tài sản bị thiệt hại;
b) Thay thế tài sản bị thiệt hại bằng tài sản khác;
c) Trả tiền bồi thường.
2. Trong trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm cháy nổ không thoả thuận được về hình thức bồi thường thì việc bồi thường sẽ được thực hiện bằng tiền.
3. Trong trường hợp bồi thường theo quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này, doanh nghiệp bảo hiểm cháy nổ bắt buộc có quyền thu hồi tài sản bị thiệt hại sau khi đã thay thế hoặc bồi thường toàn bộ theo giá thị trường của tài sản.



***Tải =>> Bảo hiểm cháy nổ theo nghị định 23/2018/NĐ-CP của chính phủ đầy đủ


*** ==> Tải giấy yêu cầu bảo hiểm  

 

Bảo hiểm mọi rủi ro tài sản, quy tắc bảo hiểm lắp đặt, bảo hiểm ô tô, bảo hiểm tai nạn con người 24/24, bảo hiểm trách nhiệm, bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu, bảo hiểm cháy nổ bắt buộc, bảo hiểm công trình xây dựng, bảo hiểm nhà xưởng,bảo hiểm vật chất xe ô tô, bảo hiểm tòa nhà ở tphcm,bảo hiểm hàng hóa chở xá, bảo hiểm công trình, giá bảo hiểm ô tô hai chiều,bảo hiểm thân vỏ xe ô tô, bảo hiểm tòa nhà,bảo hiểm cháy nổ mất cắp ô tô, Tư vấn bảo hiểm mọi rủi ro công nghiệp, Giá bảo hiểm ô tô hai chiều,bảo hiểm thân vỏ xe ô tô, giá bảo hiểm hàng hoá xuất nhập khẩu, bảo hiểm hàng hoá chở xá ở tphcm,Bảo hiểm tai nạn người lao độngMua bảo hiểm tai nạn cho công nhân, bảo hiểm cháy nổ bắt buộc tòa nhà, bảo hiểm lắp đặt công trình ở tphcm,bảo hiểm công trình xây dựng ở tphcm,bảo hiểm mọi rủi ro tài sản ở tphcm , bảo hiểm hỏa hoạn công ty nệm, Bảo hiểm cháy nổ nhà xưởng , bảo hiểm ô tô 2 chiều ,  bảo hiểm cháy nổ nhà hàng , bảo hiểm máy móc,[Cập nhật] mua bảo hiểm hàng hóa, [Cập nhật] bảo hiểm 2 chiều ô tô, [Cập nhật] bảo hiểm kho hàng, [Cập nhật] bảo hiểm cháy nổ kho hàng

[Cập nhật] mua bảo hiểm cháy nổ
[Cập nhật] mua bảo hiểm cháy nổ

[Cập nhật] mua bảo hiểm cháy nổ - 0888605666

Bồi thường bảo hiểm cháy nổ
1. Nguyên tắc bồi thường bảo hiểm cháy nổ
Doanh nghiệp bảo hiểm cháy nổ thực hiện xem xét, giải quyết bồi thường bảo hiểm theo quy định pháp luật về kinh doanh bảo hiểm và theo nguyên tắc sau:
a) Số tiền bồi thường bảo hiểm đối với tài sản bị thiệt hại không vượt quá số tiền bảo hiểm của tài sản đó (đã được thỏa thuận và ghi trong hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm cháy nổ), trừ đi mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định Số: 23/2018/NĐ-CP này.
b) Giảm trừ tối đa 10% số tiền bồi thường bảo hiểm trong trường hợp cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ không thực hiện đầy đủ, đúng thời hạn các kiến nghị tại Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy, chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy, dẫn đến tăng thiệt hại khi xảy ra cháy, nổ.
c) Không có trách nhiệm bồi thường bảo hiểm đối với những khoản tiền phát sinh, tăng thêm do hành vi gian lận bảo hiểm theo quy định tại Bộ luật hình sự.
2. Hồ sơ bồi thường bảo hiểm cháy nổ
Hồ sơ bồi thường bảo hiểm cháy nổ bắt buộc bao gồm các tài liệu sau:
a) Văn bản yêu cầu bồi thường của bên mua bảo hiểm cháy nổ.
b) Tài liệu liên quan đến đối tượng bảo hiểm, bao gồm: Hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm.
c) Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tại thời điểm gần nhất thời điểm xảy ra sự kiện bảo hiểm (bản sao).
d) Biên bản giám định của doanh nghiệp bảo hiểm hoặc người được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền.
đ) Văn bản kết luận hoặc thông báo về nguyên nhân vụ cháy, nổ của cơ quan có thẩm quyền (bản sao) hoặc các bằng chứng chứng minh nguyên nhân vụ cháy, nổ.
e) Bản kê khai thiệt hại và các giấy tờ chứng minh thiệt hại.

Số tiền bảo hiểm cháy nổ

1. Số tiền bảo hiểm là giá trị tính thành tiền theo giá thị trường của tài sản phải tham gia bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc tại thời điểm tham gia bảo hiểm.
2. Trường hợp không xác định được giá thị trường của tài sản thì số tiền bảo hiểm do các bên thỏa thuận. Cụ thể như sau:
a. Trường hợp đối tượng được bảo hiểm là tài sản thì số tiền bảo hiểm là giá trị tính thành tiền theo giá trị còn lại hoặc giá trị thay thế mới của tài sản tại thời điểm tham gia bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc thoả thuận.
b. Trường hợp đối tượng được bảo hiểm là hàng hoá (nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm) thì số tiền bảo hiểm là giá trị tính thành tiền theo khai báo của bên mua bảo hiểm

Hình thức bồi thường

1. Bên mua bảo hiểm cháy nổ và doanh nghiệp bảo hiểm cháy nổ bắt buộc có thể thoả thuận một trong các hình thức bồi thường sau đây:
a) Sửa chữa tài sản bị thiệt hại;
b) Thay thế tài sản bị thiệt hại bằng tài sản khác;
c) Trả tiền bồi thường.
2. Trong trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm cháy nổ không thoả thuận được về hình thức bồi thường thì việc bồi thường sẽ được thực hiện bằng tiền.
3. Trong trường hợp bồi thường theo quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này, doanh nghiệp bảo hiểm cháy nổ bắt buộc có quyền thu hồi tài sản bị thiệt hại sau khi đã thay thế hoặc bồi thường toàn bộ theo giá thị trường của tài sản.



***Tải =>> Bảo hiểm cháy nổ theo nghị định 23/2018/NĐ-CP của chính phủ đầy đủ


*** ==> Tải giấy yêu cầu bảo hiểm  

 

Bảo hiểm mọi rủi ro tài sản, quy tắc bảo hiểm lắp đặt, bảo hiểm ô tô, bảo hiểm tai nạn con người 24/24, bảo hiểm trách nhiệm, bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu, bảo hiểm cháy nổ bắt buộc, bảo hiểm công trình xây dựng, bảo hiểm nhà xưởng,bảo hiểm vật chất xe ô tô, bảo hiểm tòa nhà ở tphcm,bảo hiểm hàng hóa chở xá, bảo hiểm công trình, giá bảo hiểm ô tô hai chiều,bảo hiểm thân vỏ xe ô tô, bảo hiểm tòa nhà,bảo hiểm cháy nổ mất cắp ô tô, Tư vấn bảo hiểm mọi rủi ro công nghiệp, Giá bảo hiểm ô tô hai chiều,bảo hiểm thân vỏ xe ô tô, giá bảo hiểm hàng hoá xuất nhập khẩu, bảo hiểm hàng hoá chở xá ở tphcm,Bảo hiểm tai nạn người lao độngMua bảo hiểm tai nạn cho công nhân, bảo hiểm cháy nổ bắt buộc tòa nhà, bảo hiểm lắp đặt công trình ở tphcm,bảo hiểm công trình xây dựng ở tphcm,bảo hiểm mọi rủi ro tài sản ở tphcm , bảo hiểm hỏa hoạn công ty nệm, Bảo hiểm cháy nổ nhà xưởng , bảo hiểm ô tô 2 chiều ,  bảo hiểm cháy nổ nhà hàng , bảo hiểm máy móc,[Cập nhật] mua bảo hiểm hàng hóa, [Cập nhật] bảo hiểm 2 chiều ô tô, [Cập nhật] bảo hiểm kho hàng, [Cập nhật] bảo hiểm cháy nổ kho hàng

bảo hiểm bắt buộc xe hơi

 

bảo hiểm bắt buộc xe hơi
bảo hiểm bắt buộc xe hơi

bảo hiểm bắt buộc xe hơi- 0888605666

Nguyên tắc tham gia bảo hiểm bắt buộc xe hơi
1. Doanh nghiệp bảo hiểm bắt buộc xe hơi và bên mua bảo hiểm bắt buộc xe hơi triển khai Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo điều kiện, mức phí bảo hiểm, mức trách nhiệm bảo hiểm quy định tại Nghị định này.
2. Đối với mỗi xe cơ giới, trách nhiệm bồi thường bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới chỉ phát sinh theo một hợp đồng bảo hiểm duy nhất.
3. Ngoài việc tham gia hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo điều kiện, mức phí bảo hiểm, mức trách nhiệm bảo hiểm quy định tại Nghị định này, chủ xe cơ giới và doanh nghiệp bảo hiểm có thể thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm về mở rộng điều kiện bảo hiểm, mức trách nhiệm bảo hiểm tăng thêm và mức phí bảo hiểm bổ sung tương ứng. Trong trường hợp này, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm tách riêng phần bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới trong Giấy chứng nhận bảo hiểm
Phạm vi bồi thường thiệt hại bảo hiểm bắt buộc xe hơi
1. Thiệt hại ngoài hợp đồng về sức khỏe, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe cơ giới gây ra.
2. Thiệt hại về sức khỏe, tính mạng của hành khách do xe cơ giới gây ra
Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới (sau đây gọi là Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc xe hơi)
1. Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới là bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự giữa chủ xe cơ giới với doanh nghiệp bảo hiểm. Mỗi xe cơ giới được cấp 1 Giấy chứng nhận bảo hiểm ô tô. Chủ xe cơ giới bị mất Giấy chứng nhận bảo hiểm phải có văn bản đề nghị doanh nghiệp bảo hiểm (nơi đã cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc xe hơi) cấp lại Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc xe hơi.
2. Khi mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, chủ xe cơ giới được doanh nghiệp bảo hiểm cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm. Doanh nghiệp bảo hiểm bắt buộc xe hơi chỉ cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm cho chủ xe cơ giới khi chủ xe cơ giới đã đóng đủ phí bảo hiểm hoặc có thỏa thuận với chủ xe cơ giới về thời hạn thanh toán phí bảo hiểm theo quy định của Bộ Tài chính.
3. Giấy chứng nhận bảo hiểm xe ô tô do doanh nghiệp bảo hiểm bắt buộc xe hơi chủ động thiết kế và phải bao gồm các nội dung sau đây:
a) Tên, địa chỉ, số điện thoại (nếu có) của chủ xe cơ giới.
b) Số biển kiểm soát hoặc số khung, số máy.
c) Loại xe, trọng tải, số chỗ ngồi, mục đích sử dụng đối với xe ô tô.
d) Tên, địa chỉ, số điện thoại đường dây nóng của doanh nghiệp bảo hiểm.
 
=>> Nghị định Số 03.2021.NĐ.CP về bảo hiểm bắt buộc xe hơi
 

Bảo hiểm mọi rủi ro tài sản, quy tắc bảo hiểm lắp đặt, bảo hiểm ô tô, bảo hiểm tai nạn con người 24/24, bảo hiểm trách nhiệm, bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu, bảo hiểm cháy nổ bắt buộc, bảo hiểm công trình xây dựng, bảo hiểm nhà xưởng,bảo hiểm vật chất xe ô tô, bảo hiểm tòa nhà ở tphcm,bảo hiểm hàng hóa chở xá, bảo hiểm công trình, giá bảo hiểm ô tô hai chiều,bảo hiểm thân vỏ xe ô tô, bảo hiểm tòa nhà,bảo hiểm cháy nổ mất cắp ô tô, Tư vấn bảo hiểm mọi rủi ro công nghiệp, Giá bảo hiểm ô tô hai chiều,bảo hiểm thân vỏ xe ô tô, giá bảo hiểm hàng hoá xuất nhập khẩu, bảo hiểm hàng hoá chở xá ở tphcm,Bảo hiểm tai nạn người lao độngMua bảo hiểm tai nạn cho công nhân, bảo hiểm cháy nổ bắt buộc tòa nhà, bảo hiểm lắp đặt công trình ở tphcm,bảo hiểm công trình xây dựng ở tphcm,bảo hiểm mọi rủi ro tài sản ở tphcm , bảo hiểm hỏa hoạn công ty nệm, Bảo hiểm cháy nổ nhà xưởng , bảo hiểm ô tô 2 chiều ,  bảo hiểm cháy nổ nhà hàng , bảo hiểm máy móc,[Cập nhật] mua bảo hiểm hàng hóa, [Cập nhật] bảo hiểm 2 chiều ô tô, [Cập nhật] bảo hiểm kho hàng, [Cập nhật] bảo hiểm cháy nổ kho hàng

bảo hiểm bắt buộc xe hơi
bảo hiểm bắt buộc xe hơi

bảo hiểm bắt buộc xe hơi- 0888605666

Nguyên tắc tham gia bảo hiểm bắt buộc xe hơi
1. Doanh nghiệp bảo hiểm bắt buộc xe hơi và bên mua bảo hiểm bắt buộc xe hơi triển khai Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo điều kiện, mức phí bảo hiểm, mức trách nhiệm bảo hiểm quy định tại Nghị định này.
2. Đối với mỗi xe cơ giới, trách nhiệm bồi thường bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới chỉ phát sinh theo một hợp đồng bảo hiểm duy nhất.
3. Ngoài việc tham gia hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo điều kiện, mức phí bảo hiểm, mức trách nhiệm bảo hiểm quy định tại Nghị định này, chủ xe cơ giới và doanh nghiệp bảo hiểm có thể thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm về mở rộng điều kiện bảo hiểm, mức trách nhiệm bảo hiểm tăng thêm và mức phí bảo hiểm bổ sung tương ứng. Trong trường hợp này, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm tách riêng phần bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới trong Giấy chứng nhận bảo hiểm
Phạm vi bồi thường thiệt hại bảo hiểm bắt buộc xe hơi
1. Thiệt hại ngoài hợp đồng về sức khỏe, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe cơ giới gây ra.
2. Thiệt hại về sức khỏe, tính mạng của hành khách do xe cơ giới gây ra
Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới (sau đây gọi là Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc xe hơi)
1. Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới là bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự giữa chủ xe cơ giới với doanh nghiệp bảo hiểm. Mỗi xe cơ giới được cấp 1 Giấy chứng nhận bảo hiểm ô tô. Chủ xe cơ giới bị mất Giấy chứng nhận bảo hiểm phải có văn bản đề nghị doanh nghiệp bảo hiểm (nơi đã cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc xe hơi) cấp lại Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc xe hơi.
2. Khi mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, chủ xe cơ giới được doanh nghiệp bảo hiểm cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm. Doanh nghiệp bảo hiểm bắt buộc xe hơi chỉ cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm cho chủ xe cơ giới khi chủ xe cơ giới đã đóng đủ phí bảo hiểm hoặc có thỏa thuận với chủ xe cơ giới về thời hạn thanh toán phí bảo hiểm theo quy định của Bộ Tài chính.
3. Giấy chứng nhận bảo hiểm xe ô tô do doanh nghiệp bảo hiểm bắt buộc xe hơi chủ động thiết kế và phải bao gồm các nội dung sau đây:
a) Tên, địa chỉ, số điện thoại (nếu có) của chủ xe cơ giới.
b) Số biển kiểm soát hoặc số khung, số máy.
c) Loại xe, trọng tải, số chỗ ngồi, mục đích sử dụng đối với xe ô tô.
d) Tên, địa chỉ, số điện thoại đường dây nóng của doanh nghiệp bảo hiểm.
 
=>> Nghị định Số 03.2021.NĐ.CP về bảo hiểm bắt buộc xe hơi
 

Bảo hiểm mọi rủi ro tài sản, quy tắc bảo hiểm lắp đặt, bảo hiểm ô tô, bảo hiểm tai nạn con người 24/24, bảo hiểm trách nhiệm, bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu, bảo hiểm cháy nổ bắt buộc, bảo hiểm công trình xây dựng, bảo hiểm nhà xưởng,bảo hiểm vật chất xe ô tô, bảo hiểm tòa nhà ở tphcm,bảo hiểm hàng hóa chở xá, bảo hiểm công trình, giá bảo hiểm ô tô hai chiều,bảo hiểm thân vỏ xe ô tô, bảo hiểm tòa nhà,bảo hiểm cháy nổ mất cắp ô tô, Tư vấn bảo hiểm mọi rủi ro công nghiệp, Giá bảo hiểm ô tô hai chiều,bảo hiểm thân vỏ xe ô tô, giá bảo hiểm hàng hoá xuất nhập khẩu, bảo hiểm hàng hoá chở xá ở tphcm,Bảo hiểm tai nạn người lao độngMua bảo hiểm tai nạn cho công nhân, bảo hiểm cháy nổ bắt buộc tòa nhà, bảo hiểm lắp đặt công trình ở tphcm,bảo hiểm công trình xây dựng ở tphcm,bảo hiểm mọi rủi ro tài sản ở tphcm , bảo hiểm hỏa hoạn công ty nệm, Bảo hiểm cháy nổ nhà xưởng , bảo hiểm ô tô 2 chiều ,  bảo hiểm cháy nổ nhà hàng , bảo hiểm máy móc,[Cập nhật] mua bảo hiểm hàng hóa, [Cập nhật] bảo hiểm 2 chiều ô tô, [Cập nhật] bảo hiểm kho hàng, [Cập nhật] bảo hiểm cháy nổ kho hàng